Tin mới nhất
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Muốn nhập hàng mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp của Hàn Quốc về VN bán, làm thế nào?

* Hỏi: Chị tôi là du học sinh tại Hàn Quốc. Nay chị muốn nhập hàng mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp của Hàn Quốc về Việt Nam để bán. Xin hỏi:
  1. Chị tôi có thể làm như thế không? Nếu được thì phải làm các thủ tục gì?
  2. Các loại thuế cần đóng là thuế gì và tính như thế nào? 

* Trả lời: 

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh thì mặt hàng mỹ phẩm không thuộc đối tượng của Nghị định này. Có nghĩa khi muốn kinh doanh mặt hàng này, cá nhân cần phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh.

Theo đó, để thực hiện việc nhập khẩu và kinh doanh mỹ phẩm, chị gái bạn có thể lựa chọn một trong hai hình thức: (i) Thành lập hộ kinh doanh theo Chương VIII Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP; hoặc (ii) Thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 với ngành nghề kinh doanh là bán buôn, bán lẻ mỹ phẩm.  

Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập nêu trên, chị của bạn có thể liên hệ với các hãng mỹ phẩm bên Hàn để mua bán mỹ phẩm và nhập khẩu mỹ phẩm về Việt Nam. Chị bạn có thể tự nhập khẩu với tư cách hộ kinh doanh/doanh nghiệp hoặc ủy thác cho một doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu để thay mặt thực hiện việc nhập khẩu. 

Theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý Ngoại thương (Nghị định 69/2018/NĐ-CP), mỹ phẩm thuộc danh mục hàng hoá nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện thuộc quản lý của Bộ Y tế. Cụ thể, tại mục VII, phụ lục III Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì Bộ Y tế sẽ quản lý về chất lượng mỹ phẩm nhập khẩu. 

1. Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm:

a. Điều kiện nhập khẩu:

Để có thể nhập khẩu mỹ phẩm về Việt Nam, chị của bạn phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định tại Điều 3 Thông tư 06/2011/BYT về Quản lý mỹ phẩm (Thông tư 06/2011/BYT). Chị của bạn phải nộp hồ sơ công bố sản phẩm đến Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế với các tài liệu như sau (Điều 4 và Điều 7 Thông tư 06/2011/BYT): 

  1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và dữ liệu công bố; 
  2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam; 
  3. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do Hàn Quốc cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ và còn thời hạn, nếu không có ghi thời hạn thì trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp. CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. 

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm. Nếu hồ sơ chưa đáp ứng được yêu cầu, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.  

b. Thủ tục nhập khẩu:

Sau khi hoàn thành thủ tục công bố sản phẩm, mỹ phẩm sẽ được phép nhập khẩu vào Việt Nam. Thủ tục nhập khẩu và khai hải quan sẽ được thực hiện theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ngày 25/03/2015, được sửa đổi bổ sung bởi thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 (Thông tư 38/2015/TT-BTC). Thủ tục nhập khẩu là một thủ tục tương đối phức tạp và đòi hỏi thông tin cụ thể, do đó, với thông tin sơ bộ mà bạn cung cấp, chúng tôi tư vấn ngắn gọn và cơ bản về khai hải quan khi nhập khẩu hàng hoá này như sau: 

Hồ sơ hải quan nhập khẩu (Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC):

  1. Tờ khai hải quan;
  2. Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
  3. Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp
  4. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính;
  5. Tờ khai trị giá;
  6. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  7. Và chứng từ có liên quan. 

Thủ tục hải quan (Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC):

Việc nộp tờ khai hải quan phải được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu. 

Cơ quan thực hiện (Điều 19 Thông tư 38/2015/TT-BTC):

Được đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến.

2. Các khoản thuế phải nộp:

Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa, chị của bạn phải đóng 02 loại thuế là thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng. 

Thuế nhập khẩu:

Mặt hàng mỹ phẩm thuộc biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng danh mục chịu thuế được quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 125/2017/NĐ-CP. Ngoài ra, mỹ phẩm được nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốc vào Việt Nam sẽ được hưởng chính sách thuế ưu đãi do giữa hai nước có ký kết Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam- Hàn Quốc. Tuy nhiên, mỹ phẩm nhập khẩu phải thỏa các điều kiện sau:  

  1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Hiệp định;
  2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam;
  3. Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định;
  4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu KV, theo quy định hiện hành của pháp luật.

Tiền thuế nhập khẩu mà bạn cần phải nộp được tính theo công thức như sau (Điểm a Khoản 2 Điều 37 Thông tư 38/2015/TT-BTC):

Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp

=

Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan

x

Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa

x

Thuế suất của từng mặt hàng

Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT): 

Tiền thuế nhập khẩu mà bạn cần phải nộp được tính theo công thức như sau: (Khoản 2 Điều 7 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC năm 2018 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng): 

Số tiền thuế GTGT phải nộp

=

(Giá tính thuế nhập khẩu

+

Thuế nhập khẩu)

x

Thuế suất của từng mặt hàng

 Văn phòng Luật sư NHQuang và Cộng sự
B23, Khu Biệt thự Trung Hòa – Nhân Chính,
Thanh Xuân, Hà Nội


Các tin khác

noData
Không có dữ liệu

Tin tiêu điểm